Tư vấn chuyển nhượng dự án đầu tư
- Chi tiết
- Viết bởi Thành lập, giải thể doanh nghiệp, công ty
Dịch vụ tư vấn chuyển nhượng dự án đầu tư tại Công ty TLLAW.VN bao gồm các dịch vụ tư vấn luật: Tư vấn điều kiện chuyển nhượng dự án, Tư vấn đàm phán hợp đồng chuyển nhượng dự án, Tư vấn soạn thảo, hoàn thiện hồ sơ chuyển nhượng, Tư vấn trình tự, thủ tục chuyển nhượng...
a. Tư vấn về điều kiện chuyển nhượng dự án đầu tư:
1. Bảo đảm các yêu cầu theo quy định của Luật Doanh nghiệp, Nghị định 108/2006/NĐ-CP ngày 22/09/2006 của Chính phủ và pháp luật có liên quan;
2. Bảo đảm tỷ lệ và các điều kiện phù hợp với quy định trong điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên;
3. Việc chuyển nhượng vốn là giá trị quyền sử dụng đất phải phù hợp với quy định pháp luật về đất đai và pháp luật có liên quan.
- Trường hợp chuyển nhượng dự án của tổ chức kinh tế không gắn với việc chấm dứt hoạt động của tổ chức kinh tế chuyển nhượng thì việc chuyển nhượng dự án sẽ tuân thủ các điều kiện và thủ tục chuyển nhượng vốn quy định tại Điều 65 Nghị định 108/2006/NĐ-CP ngày 22/09/2006 của Chính phủ.
- Trường hợp chuyển nhượng dự án gắn với việc chấm dứt hoạt động đầu tư kinh doanh của tổ chức kinh tế chuyển nhượng thì việc chuyển nhượng dự án phải tuân thủ quy định về điều kiện, thủ tục sáp nhập, mua lại doanh nghiệp quy định tại Điều 56 Nghị định 108/2006/NĐ-CP ngày 22/09/2006 của Chính phủ.
- Trường hợp chuyển nhượng dự án đầu tư gắn với việc chấm dứt hoạt động của tổ chức chuyển nhượng dự án và nhà đầu tư nhận chuyển nhượng thành lập tổ chức kinh tế để tiếp tục thực hiện dự án đó thì thực hiện thủ tục đầu tư theo Nghị định 108/2006/NĐ-CP ngày 22/09/2006 của Chính phủ.
b. Tư vấn đàm phán hợp đồng chuyển nhượng dự án: Theo yêu cầu nhà đầu tư
c. Tư vấn hồ sơ chuyển nhượng dự án, bao gồm:
1. Bản đăng ký/đề nghị điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư .
2. Quyết định và biên bản họp về việc chuyển nhượng dự án của:
- Chủ sở hữu công ty (đối với công ty TNHH 1 thành viên)
- Hội đồng thành viên công ty (đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên)
- Đại hội đồng cổ đông (đối với công ty Cổ phần)
3. Hợp đồng chuyển nhượng dự án và các giấy tờ chứng thực đã hoàn tất việc chuyển nhượng.
4. Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư của bên chuyển nhượng.
5. Điều lệ của doanh nghiệp.
6. Văn bản xác nhận tư cách pháp lý của nhà đầu tư (bên nhận chuyển nhượng):
Đối với nhà đầu tư là pháp nhân:
+ Áp dụng cho hồ sơ điều chỉnh của công ty TNHH 2 thành viên trở lên, công ty cổ phần và công ty hợp danh: Bản sao hợp lệ quyết định thành lập, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ tương đương khác.
+ Áp dụng cho hồ sơ điều chỉnh của công ty TNHH 1 thành viên: Bản sao hợp lệ quyết định thành lập, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ tương đương khác, điều lệ hoặc tài liêu tương đương khác của chủ sở hữu công ty (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là nhà nước).
+ Áp dụng cho hồ sơ điều chỉnh hợp đồng hợp tác kinh doanh: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc các tài liệu tương đương khác.
Đối với tài liệu của tổ chức nước ngoài thì các văn bản trên phải được hợp pháp hóa lãnh sự (bản sao có công chứng hoặc chứng thực của cơ quan cấp không quá 3 tháng trước ngày nộp hồ sơ)
Đối với nhà đầu tư là cá nhân:
Bản sao hợp lệ của một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân: Giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp khác còn hiệu lực (Điều 24 Nghị định 43/2010/NĐ-CP ngày 15/04/2010 của Chính phủ).
7. Văn bản uỷ quyền của nhà đầu tư cho người được uỷ quyền đối với trường hợp nhà đầu tư là tổ chức và bản sao hợp lệ (bản sao có công chứng) một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người đại diện theo uỷ quyền.
8. Báo cáo tình hình hoạt động và triển khai dự án và báo cáo tài chính của doanh nghiệp tại thời điểm đề nghị chuyển đổi.
9. Bản giải trình lý do điều chỉnh; những thay đổi so với dự án đang triển khai (đối với dự án thuộc diện thẩm tra điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư)
10. Báo cáo tình hình thực hiện dự án đến thời điểm điều chỉnh dự án
11. Báo cáo về thương nhân mua hàng nhập khẩu theo quy định (chỉ yêu cầu đối với doanh nghiệp đã có chức năng thực hiện quyền nhập khẩu mà không thực hiện quyền phân phối hàng hóa)
d. Số lượng hồ sơ nộp:
02 bộ hồ sơ trong đó 01 bộ gốc (bằng tiếng Việt hoặc tiếng Việt và tiếng nước ngoài thông dụng) được đóng thành từng quyển.
đ. Thời gian xem xét, cấp Giấy chứng nhận điều chỉnh kế từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ:
15 ngày làm việc nếu dự án đầu tư thuộc diện đăng ký điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư;
30– 45 ngày làm việc nếu dự án đầu tư thuộc diện thẩm tra điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư.
- TLLAW.VN đại diện cho khách hàng (nhà đầu tư) nộp hồ sơ chuyển nhượng dự án đầu tư cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ dự án đầu tư nơi đã cấp Giấy chứng nhận đầu tư.
- Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư cấp mới hoặc điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư cho nhà đầu tư.
Hãy nhấc máy gọi số 0394721077 - 0373844485 để được sử dụng dịch vụ tư vấn doanh luật nghiệp tốt nhất
Công ty chúng tôi luôn có đội ngũ luật sư giỏi, uy tín, và có tính chuyên nghiệp, tính quốc tế cao. Để đáp ứng đầy đủ yêu cầu của khách hàng.
“ Thành công của khách hàng là thành công của TLLAW.VN ”
Thông tin luật mới nhất
Thông tin luật cũ hơn
- Tư vấn luật đầu tư (31/03/2022)
- Dịch vụ tư vấn nhượng quyền thương mại (31/03/2022)
- Tư vấn luật doanh nghiệp (31/03/2022)
- Tư vấn pháp lý thường xuyên Doanh nghiệp (31/03/2022)
- Luật sư tư vấn doanh nghiệp (31/03/2022)
- Tư vấn giải quyết tranh chấp doanh nghiệp (28/03/2022)
- Tư vấn pháp luật hợp đồng (28/03/2022)
- Nội dung của hợp đồng dân sự (28/03/2022)
- Các hình thức hợp đồng dân sự (28/03/2022)
- Rủi ro hợp ký đồng góp vốn kinh doanh nhà ở (28/03/2022)