Giấy phép Đầu Tư

giay-phep-dau-tuDịch vụ Xin giấy chứng nhận Đầu tư trong lĩnh vực tư vấn đầu tư nước ngoài của TLLAW.VN  bao gồm:

- Tư vấn thông tin về chủ trương, chính sách của Nhà nước Việt Nam liên quan đến đầu tư nước ngoài trong các ngành nghề kinh doanh khác nhau; cảnh báo sớm các rủi ro tiềm tàng cũng như phân tích những tác động tích cực của các rủi ro đó đối với từng dự án đầu tư cụ thể triển khai tại Việt Nam. Các luật sự của chúng tôi còn hỗ trợ khách hàng tiến hành nghiên cứu thị trường tại Việt Nam và tại các quốc gia châu Á khác.

 - Tư vấn các vấn đề liên quan đến xin giấy phép đầu tư, những quy định hạn chế và các điều kiện ràng buộc đối với các nhà đầu tư nước ngoài, tư vấn lựa chọn các giải pháp phù hợp cho chiến lược đầu tư tại Việt Nam.

- Chuẩn bị các tài liệu cần thiết để xin cấp phép đầu tư và các giấy phép hành nghề khác; đại diện cho khách hàng làm việc trực tiếp với cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép đầu tư, hỗ trợ đàm phán và giải quyết các vấn đề pháp lý liên quan trong quá trình xin cấp phép đầu tư.

- Hỗ trợ đàm phán và chuẩn bị các hợp đồng liên doanh, liên kết với các bên Việt Nam trong quá trình hợp tác kinh doanh.

- Tư vấn mở rộng quy mô đầu tư và hỗ trợ giải quyết các vấn đề phát sinh khác sau khi cấp phép đầu tư bao gồm vấn đề sử dụng lao động, hợp đồng thương mại, tư vấn quản lý và thuế trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp.

I. THỦ TỤC XIN GIẤY PHÉP ĐẦU TƯ:

1. Báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư (báo cáo tài chính nếu là tổ chức kinh tế).

2. Hợp đồng liên doanh đối với hình thức đầu tư thành lập tổ chức kinh tế liên doanh giữa nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài hoặc Hợp đồng hợp tác kinh doanh đối với hình thức Hợp đồng hợp tác kinh doanh.

3. Hồ sơ pháp lý liên quan đến địa chỉ trụ sở chính và địa điểm thực hiện dự án.

4. Giải trình kinh tế – kỹ thuật bao gồm các nội dung chủ yếu: mục tiêu, quy mô, địa điểm đầu tư; vốn đầu tư; tiến độ thực hiện dự án; nhu cầu sử dụng đất; giải pháp về công nghệ và giải pháp về môi trường; (đối với dự án có quy mô vốn đầu tư từ 300 tỷ đồng Việt Nam trở lên và không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện).

5. Giải trình khả năng đáp ứng điều kiện kinh doanh (về quốc tịch pháp nhân, hình thức đầu tư, dịch vụ kinh doanh, phạm vi hoạt động…) mà dự án đầu tư phải đáp ứng theo quy định của pháp luật (đối với dự án thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện quy định tại Ðiều 29 của Luật Ðầu tư).

6. Văn bản xác nhận tư cách pháp lý của các thành viên sáng lập:

- Ðối với thành viên sáng lập là pháp nhân: Bản sao hợp lệ có hợp pháp hóa lãnh sự (không quá 3 tháng trước ngày nộp hồ sơ) của một trong các loại giấy tờ: Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận Ðăng ký kinh doanh hoặc Giấy tờ tương đương khác, Ðiều lệ (đối với pháp nhân trong nước).

- Ðối với thành viên sáng lập là cá nhân: Bản sao hợp lệ có hợp pháp hóa lãnh sự (bản sao có công chứng không quá 3 tháng trước ngày nộp hồ sơ) của một trong các giấy tờ: Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp còn hiệu lực.

7. Văn bản uỷ quyền của Nhà đầu tư.

8.Trường hợp kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định, hồ sơ kèm văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.

Lưu ý: Quý khách có thể tham khảo thêm về “Ngành Nghề Cần Vốn Pháp Định”

9. Trường hợp kinh doanh ngành nghề mà theo quy định của pháp luật yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề, hồ sơ kèm Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của Giám đốc (Tổng Giám đốc) và các cá nhân khác quy định tại K.13 Ðiều 4 Luật Doanh nghiệp

Lưu ý: Quý khách có thể tham khảo thêm về “Ngành Nghề Cần Chứng Chỉ”

II. CHUẨN BỊ VÀ HOÀN THIỆN HỒ SƠ ĐĂNG KÝ:

Bảng liệt kê hồ sơ:

* Tiến trình theo dõi và thực hiện:

- Chuẩn bị các bộ hồ sơ và nộp cho cơ quan cấp Giấy Chứng nhận đầu tư có thẩm quyền của Việt Nam;

-  Đại diện và thay mặt nhà đầu tư đàm phán về hồ sơ tài liệu và các vấn đề pháp lý khác liên quan  đến dự án với đối tác; Cung cấp các dịch vụ hỗ trợ liên quan như dịch, công chứng tài liệu, hợp pháp hoá lãnh sự hồ sơ.

- Tư vấn, đại diện nhà đầu tư trao đổi và trình bày với cơ quan nhà nước Việt Nam về các vấn đề liên quan đến dự án để đạt được mức ưu đãi đầu tư cao nhất có thể cho dự án;

- Theo dõi quá trình thẩm định của các cơ quan nhà nước có liên quan;

- Theo dõi quá trình thẩm định của cơ quan cấp Giấy Chứng nhận đầu tư có thẩm quyền;

- Nhận giấy chứng nhận đầu tư;

- Trong vòng ba (03) ngày làm việc kể từ khi nhận được đầy đủ thông tin theo yêu cầu, chúng tôi sẽ gửi cho Quý Công ty bản dự thảo của các tài liệu và hồ sơ trên  để Quý Công ty xem xét và cho ý kiến;

- Theo quy định của Luật Đầu Tư và các văn bản hướng dẫn thi hành, thời hạn cấp giấy chứng nhận đầu tư là 15 -> 90 ngày làm việc (tùy theo dự án)

-  TLLAW.VN  theo dõi tiến độ thực hiện công việc tại các cơ quan chức năng và thông báo kết quả cho Quý công ty.

III. CƠ QUAN TIẾP NHẬN HỒ SƠ:

Sở kế hoạch – đầu tư : các dự án đầu tư không nằm trong khu công nghiệp khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.

Ban quản lý các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế : các dự án đầu tư vào khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.

Ban quản lý khu Nam: Các dự án đầu tư vào khu Nam Thành phố (thuộc Phường Tân Phong và Tân Phú Quận 7, TP. HCM).

IV. THỦ TỤC SAU KHI NHẬN GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ:

Sau khi nhận được Giấy Chứng nhận Đầu tư, công ty chúng tôi sẽ hỗ trợ Công ty (Có vốn đầu tư nước ngoài)các thủ tục pháp lý sau đây:

-  Tiến hành thủ tục làm con dấu của doanh nghiệp tại Công an trong thời hạn năm (05) ngày làm việc từ ngày nhận được đầy đủ tài liệu/ thông tin cần thiết;

-  Đăng ký mã số thuế cho Doanh nghiệptrong thời hạn năm (05) ngày làm việc từ ngày nộp hồ sơ;

- Trợ giúp việc đăng bố cáo thành lập Doanh nghiệp trong ba (03) số báo liên tiếp.

 

Hãy nhấc máy gọi số 0394721077 - 0373844485 để được sử dụng dịch vụ tư vấn pháp luật tốt nhất.

Công ty chúng tôi luôn có đội ngũ luật sư giỏi, uy tín, và có tính chuyên nghiệp, tính quốc tế cao. Để đáp ứng đầy đủ yêu cầu của khách hàng.

“ Thành công của khách hàng là thành công của TLLAW.VN